Dầm bê tông cốt thép là gì? Cấu tạo và nguyên lý

Dầm bê tông cốt thép là bộ phận cấu thành quan trọng không thể thiếu trong mỗi công trình xây dựng. Vậy dầm bê tông cốt thép là gì? Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nó ra sao? Bài viết dưới đây Maxhome sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin chi tiết của loại cấu kiện này.

I. Dầm bê tông cốt thép là gì?

Trước khi nắm được khái niệm dầm bê tông cốt thép là gì, bạn cần hiểu được dầm là gì. Bởi ngoài dầm bê tông sẽ còn một số loại dầm khác, do vậy hiểu được dầm là gì rất quan trọng.

Dầm là gì?

Dầm là cấu kiện cơ bản, đóng vai trò là thanh chịu lực (chủ yếu là chịu uốn). Chúng có thể nằm ngang hoặc nằm nghiêng để đỡ các bản dầm tường, mái nhà ở phía trên.

Dầm được chia ra làm nhiều loại, chất liệu khác nhau, kích thước dầm sẽ phụ thuộc vào diện tích nhà ở để quyết định.

Một số loại dầm thường hay nghe nhất là dầm mái, dầm sàn, dầm cầu trục…Trong mỗi loại dầm này, lại chia ra dầm chính, dầm phụ…

Vậy thế nào là dầm bê tông cốt thép?

Dầm bê tông cốt thép là một loại cấu kiện bao gồm bê tông và cốt thép. Từ 2 nguyên liệu chính này sẽ tạo ra dầm bê tông cốt thép. Chúng thường có hình chữ nhật hoặc hình vuông. Kích thước của dầm bê tông cốt thép phụ thuộc vào diện tích của công trình xây dựng.

Bê tông là hỗn hợp gồm 3 thành phần chính là xi măng, cát, đá. Như vậy có thể nói, dầm bê tông cốt thép là hỗn hợp gồm 3 thành phần chính kia (Thép gồm sắt Fe và Cacbon C và một số nguyên tố hóa học khác).

Dầm bê tông cốt thép là cấu kiện chịu uốn. Trên thực tế, bên cạnh việc chịu uốn, nó còn có thể chịu nén. Tuy nhiên, khả năng chịu nén thấp hơn so với chịu uốn. Chính vì vậy, khi nói dầm là cấu kiện chịu uốn, người ta sẽ hiểu khả năng chịu uốn là chủ yếu.

II. Cấu tạo của dầm bê tông cốt thép gồm những gì?

Như đã nói ở trên, dầm bê tông cốt thép được tạo thành từ bê tông (xi măng, cát, đá) và cốt thép. Trong cốt thép gồm: cốt dọc chịu lực, cốt dọc cấu tạo, cốt đai và cốt xiên. Bên trong mỗi dầm có 4 cốt dọc ở 4 góc với cốt đai, có thể có cốt xiên hoặc không.

Cấu tạo của dầm BTCT

Cốt thép dọc chịu lực của dầm thường dùng nhóm AII, AIII hoặc CII, CIII. Đường kính của chúng sẽ nằm trong khoảng từ 12 – 40mm. Cốt đai trong dầm dùng để chịu lực ngang. Do vậy, đường kính sẽ nhỏ hơn rất nhiều. Mức tối thiểu quy định là 4mm.

Lớp bảo vệ cốt thép Ao được định nghĩa là khoảng cách từ mép ngoài bê tông đến mép cốt thép. Trong đó Ao1 là lớp bảo vệ cốt đai, Ao2 là lớp bảo vệ cốt dọc. Tác dụng của lớp bảo vệ này là giúp cho thép không bị hoen rỉ sét.

Khoảng cách thông thủy to giữa 2 cốt thép là khoảng cách từ cốt thép này đến mép cốt thép kia, đảm bảo khi đổ bê tông không bị kẹt đá.

Ta có quy định về kích thước như sau:

Ao1 ≥ 1cm khi h ≤ 25cm;

Ao1 ≥ 1,5cm khi h > 25cm.

Ao2 ≥ 1,5cm khi h ≤ 25cm;

Ao2 ≥ 2cm khi h > 25cm.

Đây chính là cấu tạo, kết cấu dầm bê tông cốt thép. Một số điểm cơ bản để người đọc có thể nắm bắt được. Kết cấu dầm bê tông cốt thép nhà dân dụng và kết cấu công trình xây dựng lớn sẽ có sự khác biệt.

Tuy nhiên, trong phạm vi bài viết này, chúng tôi chỉ đi sâu vào việc giải thích rõ hơn về khái niệm, cấu tạo cũng như nguyên lý hoạt động của dầm BTCT.

III. Nguyên lý hoạt động

Quan sát sự làm việc của dầm từ lúc mới đặt tải đến lúc phá hoại, sự diễn biến của dầm xảy ra như sau:

Khi tải trọng chưa lớn thì dầm vẫn còn nguyên vẹn, tiếp đó cùng với sự tăng của tải trọng, xuất hiện của khe nứt thẳng góc với trục dầm tại đoạn dầm có moment lớn và những khe nứt nghiêng ở đoạn dầm gần gối tựa là chỗ có lực ngang lớn, khi tải trọng đã lớn thì dầm bị phá hoại hoặc tại tiết diện có khe nứt thẳng góc, hoặc tại tiết diện có khe nứt nghiêng.

Trong suốt quá trình đặt tải, độ võng của dầm cứ tăng lên. Trong trạng thái giới hạn của dầm theo khả năng chịu lực (tức là theo cường độ) được đặc trưng bằng sự phá hoại theo tiết diện thẳng góc với trục dầm hoặc theo tiết diện nghiêng.

Vì vậy, tính toán cấu kiện chịu uốn theo khả năng chịu lực bao gồm tính toán trên tiết diện thẳng góc và trên tiết diện nghiêng.

IV. Biện pháp thi công dầm sàn đúng tiêu chuẩn

Bước 1: Lắp dựng hệ thống giàn giáo.

Bước 2: Bắt đầu gia công, lắp dựng cốp pha.

Bước 3: Tiến hành gia công, lắp dựng cốt thép.

Bước 4: Lắp đặt điện nước âm sàn.

Bước 5: Kiểm tra lại mọi thứ theo quy định và tiến hành đổ bê tông sàn.

V. Lưu ý khi thiết kế dầm bê tông cốt thép

  • Trong bảng thống kê cần trình bày hình dạng và kích thước của cốt thép.
  • Mỗi cốt thép đều được kí hiệu bằng một con số và được đặt trong vòng tròn..
  • Số liệu cốt thép phải được đặt ở nơi dễ thấy nhất trên bản vẽ. Thông thường sẽ ghi ở nơi cốt thép xuất hiện lần đầu và có thể được nhắc lại ở nhiều nơi.
  • Thể hiện ký hiệu và kích thước cốt thép một cách đầy đủ.
  • Tong trường hợp mặt cắt có hình dạng và kích thước giống nhau có thể ghi một lần ở một mặt cắt đại diện.
  • Cần thể hiện và ghi chũ rõ ràng chiều dày lớp bê tông bảo vệ trên bản vẽ.
  • Khi bố trí cần chú ý bảo đảm đủ yêu cầu về các khoảng hở của cốt thép.
  • Ghi chú số liệu cụ thể trong bản vẽ kết cấu dầm BTCT.

Bảng thống kê là cơ sở để sản xuất ra các thanh cốt thép theo đúng yêu cầu thiết kế. Để việc cung cấp vật liệu trở nên chuẩn hơn, có thể đưa thêm các mục như tổng chiều dài, tổng trọng lượng của các thanh cốt thép .

Hy vọng với những chia sẻ của chúng tôi trong bài viết, bạn đã hiểu rõ hơn về dầm bê tông cốt thép cũng như cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nó. Nếu có bất kì điều gì thắc mắc hay cần tư vấn, đừng ngần ngại hãy liên hệ đến Maxhome bạn nhé!

Xem thêm ⋙